Hướng dẫn cấu hình ADSL và Wireless Access Point trên thiết bị Linksys

0
1204

Nhà bạn đang sử dụng mạng internet của Viettel sau một thời gian sử dụng Router đã bị hư. Bạn đã mua mới một Router ADSL WAG354G của Linksys có tích hợp tính năng Wireless Access Point.  Tuy nhiên bạn lại chưa biết cấu hình, sau đây oktot sẽ hướng dẫn bạn cấu hình ADSL và Wireless Access Point trên thiết bị Linksys.

Mô hình mạng image004

Đấu nối vật lý

Kết nối đường truyền ADSL của nhà cung cấp dịch vụ vào thiết bị qua cổng RJ-11.
image006
Kết nối một đầu của cáp Ethernet vào thiết bị (Router ADSL WAG354) và đầu còn lại vào card mạng được cài đặt trong máy tính của bạn. Nếu muốn kết nối hơn 4 máy tính tới thiết bị có thể dùng thêm Hub, Switch hay sử dụng máy tính được trang bị card mạng không dây để truy cập vào mạng.
image006image007
Kết nối một đầu của nguồn Adapter vào thiết bị và một đầu còn lại vào hệ thống điện.
image008
=> Sau khi hoàn thành các Bước 1, 2, 3 bạn có thể bật nguồn thiết bị và cấu hình thiết bị.

Cấu hình kết nối Internet

Truy cập cấu hình Router: Đổi địa chỉ IP của máy tính theo dải địa chỉ của thiết bị. Địa chỉ mặc định của WAG354G là 192.168.1.1 thì địa chỉ máy tính phải đổi là 192.168.1.x (với x khác 1). Mở trình duyệt Web và vào http://192.168.1.1 trong trường địa chỉ của trình duỵêt sau đó nhấn phím Enter. Đăng nhập cấu hình thiết bị bằng Username và password mặc định là admin và admin.
image009
Cấu hình WAN: Chọn cấu hình Basic setup. Cần quan tâm đến các yếu tố sau:
VPI/VCI (Virtual Path Identifier/Virtual Channel Identifier): Thông số này được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ ( 0/33 FPT, SPT, NetNam; 8/35 Viettel, VNN… ) Modem WAG354G có chức năng tự động đặt thông số VPI/VCI tương ứng nhà cung cấp dịch vụ/
Username/Password: Được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet
Encapsulation: Được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet. Thông thường ta chọn RFC 2516 PPPoE, hiếm khi sử dụng RFC 2364 PPPoA
– Các thông số khác để mặc định
image010
Lưu lại cấu hình
image011
Chọn Setup -> Advanced Routing và Enable tính năng NAT trong WAG354G để các thiết bị trong mạng có thể giao tiếp với bên ngoài mạng Internet.
image012
Để kiểm tra trạng thái kết nối bằng cách vào Status. Nếu chưa kết nối thì một số thông số trong mục này sẽ không hiển thị hoặc hiển thị với thông số khác.
image013

Bật tính năng DHCP Server và xác định khoảng địa chỉ IP cấp phát cho các máy tính trong mạng LAN

Cấu hình Wireless LAN

Chọn Wireless -> Basic Wireless Settings.
Wireless Network mode. Chọn mixed thay vì chọn các chế độ khác vì chọn chế độ này nó có thể hoạt động được ở các chuẩn khác nhau (cả chuẩn G và chuẩn B).
SSID. Các thiết bị không dây của LINKSYS thường mặc định SSID là linksys, tại đây có thể đổi tên SSID.
Wireless Channel. Trong dải tần 2,4GHz được chia thành 11 đến 13 kênh vì vậy bạn có thể tuỳ chọn 1 trong số các kênh đó.
Wireless SSID Broadcast. Chọn Enable để cho phép quảng bá SSID cho các Wireless Client thấy để truy cập. Nếu không người dùng phải biết SSID để tạo kết nối wireless tới Access Point
image014
Chọn Wireless -> Wireless Security.

Security.

WEP( Wep Key )
WPA-PSK( Preshare Key )
WPAv2( Radius )

=> Bạn nên chọn WPA-PSK vì  WPAv2 bảo mật tốt hơn, tuy nhiên cần phải có Radius Server.
Default Transmit Key. Từ 1 đến 4 bạn có thể chọn một hoặc 2 hoặc cả 4 theo nhu cầu của sử dụng.
WEP Encryption. Chọn giao thức mã hoá 64 bits (10 ký tự). Hoặc Chọn giao thức mã hoá WEP 128 bits (26 ký tự).

Lưu lại cấu hình bằng cách kích vào Save Settings.

Sao lưu cấu hình: Chọn Administration -> Backup&Restore kích Backup và Save vào một file được tạo sẵn trong máy, sau này nếu bị lỗi ta sẽ dùng nó để phục hồi cấu hình cho Modem WAG354G

image015

Phục hồi cấu hình đã sao lưu: Chọn Administration -> Backup&Restore kích Browse tới file lưu cấu hình trên máy tính, click Restore và đợi  quá trình phục hồi cấu hình hoàn thành.

Xem thêm: Bảo mật Access Point với địa chỉ MAC

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.