Biết rằng mỗi loại thiết bị IO chỉ có 1 thể hiện, và trong mỗi chu kỳ IO, mỗi tiến trình yêu cầu 1 thể hiện duy nhất của một loại thiết bị.
Hãy vẽ sơ đồ điều phối CPU (sử dụng chiến lược SJF không độc quyền), và tài nguyên R1, R2 (sử dụng chiến lược FIFO) cho các tiến trình.
Đáp án:
Bài 2:
Thực hiện điều phối theo chiến lược SJF không độc quyền cho các tiến trình sau:
Đáp án:
Thực hiện điều phối theo chiến lược SJF không độc quyền cho các tiến trình sau:
Đáp án:
P1: WT = (1 – 0.5) + (11 – 6) = 5.5
P2: WT = (15 – 1.5) = 13.5
P3: WT = (2 – 1.5) = 0.5
P4: WT = (6 – 2.5) + (14 – 13) + (20 – 17) = 7.5
Thực hiện điều phối theo chiến lược SJF không độc quyền cho các tiến trình sau:
Đáp án:
P1: WT = (20 – 1.5) + (23 – 22) = 19.5
P2: WT = (1 – 0.5) + (7 – 6) = 1.5
P3: WT = (10 – 2.5) + (12 – 11) = 8.5
P4: WT = (4 – 2.5) + (15 – 14) = 2.5
Bài tập tương tự
Bài 3:
Thực hiện điều phối theo chiến lược SJF không độc quyền cho các tiến trình sau:
2. Tính thời gian chờ cho các tiến trình.
Bài 4:
Thực hiện điều phối theo chiến lược SJF không độc quyền cho các tiến trình sau:
Các tài nguyên được xem như chỉ có duy nhất một thể hiện và việc yêu cầu tài nguyên là độc quyền. Chiến lược điều phối được sử dụng cho tài nguyên là FIFO.
2. Tính thời gian chờ cho các tiến trình.
Bài 5: Điều phối theo SJF không độc quyền
Các tài nguyên được xem như chỉ có duy nhất một thể hiện và việc yêu cầu tài nguyên là độc quyền. Chiến lược điều phối được sử dụng cho tài nguyên là FIFO.
2. Tính thời gian chờ cho các tiến trình.
Bài 6:
Khi điều phối với RR (q=2):
– P2(4), P7(4) cùng vào RL tại thời điểm 2.5.
– P3 và P8 cùng hết IO1 tại thời điểm 2.5 chuyển sang CPU2 : P3(4) và P8(4).
– P4(4) và P9(4) cùng vào RL tại thời điểm 3.
Cho biết:
– RL ở ngay sau thời điểm 2.
– RL ở ngay sau thời điểm 2.5.
– RL ở ngay sau thời điểm 4.
Cho em hỏi tại sao mà Time Watting của hai tiến trình không được giống nhau ạ,Trong SJF độc quyền