Ở phần 2 mình đã giới thiệu các hoạt động trên tập tin nhị phân, chúng ta sẽ tìm hiểu về hệ thống tệp của Windows trong topic này.
C # cho phép bạn làm việc với các thư mục và các tập tin với sự hỗ trợ của lớp DirectoryInfo và lớp FileInfo.
Lớp DirectoryInfo
Lớp DirectoryInfo được dẫn xuất từ lớp FileSystemInfo. Nó có các phương thức khác nhau để tạo, di chuyển, và duyệt qua các thư mục và thư mục con. Lớp này không thể được thừa kế.
Sau đây là một số thuộc tinh thường được sử dụng trong các lớp DirectoryInfo:
Stt | Thuộc tính |
1 | Attributes
Lấy thuộc tính của file hay thư mục hiện tại. |
2 | CreationTime
Lấy thời gian tạo ra của tập tin hoặc thư mục hiện tại. |
3 | Exists
Lấy giá trị Boolean về sự tồn tại của tập tin hay thư mục hiện tại. |
4 | Extension
Lấy chuỗi đại diện cho phần mở rộng tập tin. |
5 | FullName
Lấy đường dẫn đầy đủ của thư mục hoặc tập tin. |
6 | LastAccessTime
Lấy thời gian truy cập lần cuối qua file hay thư mục hiện tại. |
7 | Name
Lấy tên của DirectoryInfo đang thực thi. |
Sau đây là một số phương thức thường được sử dụng trong các lớp DirectoryInfo:
Stt | Phương thức |
1 | public void Create()
Tạo một thư mục. |
2 | public DirectoryInfo CreateSubdirectory(string path)
Tạo một thư mục hoặc thư mục con trên đường dẫn quy định. Đường dẫn quy định có thể liên quan đến trường hợp này của lớp DirectoryInfo. |
3 | public override void Delete()
Xóa DirectoryInfo này nếu nó là trống rỗng. |
4 | public DirectoryInfo[] GetDirectories()
Trả về các thư mục con của thư mục hiện tại. |
5 | public FileInfo[] GetFiles()
Trả về một danh sách tập tin từ thư mục hiện hành. |
Lớp FileInfo
Các lớp FileInfo được dẫn xuất từ lớp FileSystemInfo. Nó có thuộc tính và phương thức phục vụ cho việc tạo ra, sao chép, xóa, di chuyển và mở các tập tin, và giúp cho việc tạo ra các đối tượng FileStream. Lớp này không thể được thừa kế.
Sau đây là một số phương thức thường được sử dụng của lớp FileInfo:
Stt | Thuộc tính |
1 | Attributes
Lấy các thuộc tính của file hiện hành. |
2 | CreationTime
Lấy thời gian tạo ra tập tin hiện hành. |
3 | Directory
Lấy một thể hiện của thư mục chứa tập tin. |
4 | Exists
Kiểm tra sự tồn tại của tập tin. |
5 | Extension
Lấy chuỗi đại diện cho phần mở rộng tập tin. |
6 | FullName
Lấy đường dẫn đầy đủ của tập tin. |
7 | LastAccessTime
Lấy thời gian truy cập lần cuối các tập tin hiện tại. |
8 | LastWriteTime
Lấy thời gian ghi lần cuối của tập tin. |
9 | Length
Lấy kích thước, tính theo byte, của tập tin hiện tại. |
10 | Name
Lấy tên của tập tin. |
Ví dụ
Ví dụ sau đây cho thấy việc sử dụng các lớp học nói trên:
using System; using System.IO; namespace WindowsFileApplication { class Program { static void Main(string[] args) { //Tạo một đối tượng DirectoryInfo DirectoryInfo mydir = new DirectoryInfo(@"c:\Windows"); // Lấy file trong thư mục, tên và kích thước của chúng FileInfo [] f = mydir.GetFiles(); foreach (FileInfo file in f) { Console.WriteLine("File Name: {0} Size: {1}", file.Name, file.Length); } Console.ReadKey(); } } }
Khi bạn biên dịch và chạy chương trình, nó sẽ hiển thị tên của các tập tin và kích thước tương ứng của chúng trong thư mục Windows.
Chúc bạn thành công!