Trong lập trình có một số biến có giá trị không đổi trong suốt chương trình, các biến này thường được khai báo cố định được gọi là Hằng. ví dụ: số PI = 3.14
Hằng là một biến nhưng giá trị không thay đổi theo thời gian. Khi cần thao tác trên một giá trị xác định ta dùng hằng. Khai báo hằng tương tự khai báo biến và có thêm từ khóa const ở trước. Hằng một khi khởi động xong không thể thay đổi được nữa.
Hằng (Constant) có thể sử dụng cho bất kỳ kiểu dữ liệu cơ bản nào trong C#, như hằng số nguyên, hằng số thực, hằng ký tự, hằng chuỗi …
Hằng được phân làm 3 loại:
+ Giá trị hằng (literal)
+ Biểu tượng hằng (symbolic constants)
+ Kiểu liệt kê (enumerations)
Định nghĩa hằng trong C#
Hằng trong C# được định nghĩa bởi sử dụng từ khóa const.
Cú pháp:
const <data_type> <constant_name> = value; const <Kieu du lieu> <ten cua bien Hang> = gia tri;
Giá trị hằng:
Ví dụ: x = 100; // 100 được gọi là giá trị hằng
Biểu tượng hằng: gán một tên hằng cho một giá trị hằng.
ví dụ: const int HANG_SO = 100;
Kiểu liệt kê: là tập hợp các tên hằng có giá trị số không thay đổi (danh sách liệt kê)
Khai báo:
<enum> <Tên_Kiểu_Liệt_Kê>
{
<tên_hằng_1> = <giá_trị_số_1>,
<tên_hằng_2> = <giá_trị_số_2>,
… ,
} ;
Ví dụ:
enum NhietDoNuoc { DoDong = 0, DoNguoi = 20, DoAm = 40, DoNong = 60, DoSoi = 100, } ;
Chương trình phía dưới sẽ minh họa cách sử dụng hàm trong C#
Nhập vào bán kính, in ra diện tích hình tròn.
using System; namespace oktot { class Program { static void Main(string[] args) { // khai bao hang so pi const double pi = 3.14159; // khai bao bien ban kinh double r; Console.WriteLine("Nhap vao ban kinh: "); r = Convert.ToDouble(Console.ReadLine()); double areaCircle = pi * r * r; Console.WriteLine("Ban kinh: {0}, Dien tich: {1}", r, areaCircle); Console.ReadLine(); } } }
Khi thực thi hàm trên cho kết quả như sau:
Enter Radius: 3 Ban kinh: 3, Dien tich: 28.27431
Hằng số nguyên trong C#
Hằng số nguyên có thể là decimal (cơ số 10), octal (cơ số 8) hay hexadecimal (cơ số 16). Giá trị có tiền tố (prefix) là 0 cho octal, là 0x hay 0X cho hexadecimal.
Một hằng số nguyên cũng có các hậu tố (suffix) U hay L thể hiện kiểu unsigned hay long. Hậu tố có thể là chữ hoa hoặc chữ thường và có thể trong bất kỳ thứ tự nào.
Ví dụ:
212 /* Legal */ 215u /* Legal */ 0xFeeL /* Legal */ 85 /* decimal */ 0x4b /* hexadecimal */ 30 /* int */ 30u /* unsigned int */ 30l /* long */ 30ul /* unsigned long */
Hằng số thực trong C#
Một hằng số thực bao gồm phần nguyên (integer part), dấu chấm thập phân (decimal point), phần lẻ (fraction part) và phần mũ (exponent part). Chúng ta có thể biểu diễn hằng số thực theo dạng decimal hay dạng mũ.
Xét các ví dụ sau:
3.123 /* Legal */ 334359E-5L /* Legal */ 120E /* Illegal: incomplete exponent */ 234f /* Illegal: no decimal or exponent */ .e11 /* Illegal: missing integer or fraction */
Khi thể hiện dạng decimal phải bao gồm dấu chấm thập phân, phần mũ hoặc cả hai. Khi thể hiện dạng mũ phải gồm phần nguyên, phần lẻ hoặc cả hai. Dạng mũ đi kèm với kí tự E hoặc e.
Hằng ký tự trong C#
Các hằng kí tự trong C# mở đầu và kết thúc bởi dấu nháy đơn. Nếu hằng ký tự bắt đầu với L (ví dụ L’x’) thì nó là kiểu wchar_t. Nếu không thì, nó là hằng ký tự kiểu char, ví dụ như ‘x’.
Hằng kí tự có thể là một kí tự (như ‘X’), một escape sequence (như ‘\t’) hay một kí tự mở rộng (như ‘\u02c0′).
Một số kí tự trong C# khi được đứng trước bởi dấu \ thì chúng sẽ mang một ý nghĩa đặc biệt như bắt đầu dòng mới ‘\n’ hay tạo một tab ‘\t’. Chúng được biết như là escape sequence (dãy thoát).
Các ký tự escape thông dụng
Dãy escape | Ký tự |
\’ | ‘ |
\” | “ |
\\ | \ |
\0 | Null |
\b | Backspace |
\n | Xuống dòng mới |
\r | Quay về đầu dòng |
\t | Tab |
Ví dụ:
using System; namespace oktot { class Program { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Hello\tsinhvientot.net\n"); Console.ReadLine(); } } }
Kết quả:
Hello sinhvientot.net
Hằng chuỗi trong C#
Hằng chuỗi chứa trong dấu nháy kép, ví dụ “sinhvientot.net”. Một chuỗi sẽ chứa các kí tự tương tự hằng ký tự, gồm các ký tự thuần, escape sequence, và các ký tự mở rộng.
Có thể ngắt một dòng dài thành nhiều dòng bằng cách sử dụng hằng chuỗi và phân biệt chúng bởi các khoảng trắng.
Xét ví dụ một hằng chuỗi trong C# thể hiện theo 3 cách khác nhau:
"chao, sinhvientot.net" "chao, \ sinhvientot.net" "chao, " "oktot" ".com" @"chao sinhvientot.net"
Xem thêm Bài 8: Các toán tử (Operators) trong C#