Ở phần trước mình đã giới thiệu một số ví dụ về các hoạt động toán học cơ bản, bài này sẽ tiếp tục với các ví dụ kế thừa.
Kế thừa là xác định liệu một đối tượng hoặc một phương thức, có thể sử dụng được hay gọi được hay không bởi phương thức khác trong một lớp hoặc lớp con. Public, Private, Protected and Default là bốn cấp độ kế thừa phổ biến. Vòng lặp nằm trong vòng lặp khác được gọi là vòng lặp lồng nhau. Các toán tử dịch chuyển trái(<<), nghĩa là di chuyển các bit của đối tượng sang bên trái.
Các chương trình C # sau đây minh họa việc sử dụng kế thừa, khai thác dịch chuyển trái, in một viên kim cương sử dụng vòng lặp lồng nhau, đọc một lớp & hiển thị mô tả tương ứng và tìm lớn nhất trong 2 số.
Chương trình C # để minh họa việc sử dụng kế thừa
Đây là mã nguồn của Chương trình C # để minh họa việc sử dụng kế thừa. Các chương trình C # được biên dịch thành công và thực hiện với Microsoft Visual Studio. Các đầu ra chương trình cũng được hiển thị dưới đây.
using System; namespace accessspecifier { class Program { static void Main(string[] args) { two B = new two(); B.show(); } } class one { private int x; protected int y; internal int z; public int a; protected internal int b; } class two : one { public void show() { Console.WriteLine("GIA TRI LA : "); //x=10; y = 20; z = 30; a = 40; b = 50; // Console.WriteLine(+x); // x LOI KO THE TRUY CAP Console.WriteLine(y); Console.WriteLine(z); Console.WriteLine(a); Console.WriteLine(b); Console.ReadLine(); } } }
Đây là kết quả của Chương trình C #:
GIA TRI LA : 20 30 40 50
Chương trình C # để in một viên kim cương sử dụng vòng lặp lồng
Đây là mã nguồn của Chương trình C #:
using System; class program { public static void Main() { int number, i, k, count = 1; Console.Write("NHAP SO HANG CUA VIEN KIM CUONG\n"); number = int.Parse(Console.ReadLine()); count = number - 1; for (k = 1; k <= number; k++) { for (i = 1; i <= count; i++) Console.Write(" "); count--; for (i = 1; i <= 2 * k - 1; i++) Console.Write("*"); Console.WriteLine(); } count = 1; for (k = 1; k <= number - 1; k++) { for (i = 1; i <= count; i++) Console.Write(" "); count++; for (i = 1; i <= 2 * (number - k) - 1; i++) Console.Write("*"); Console.WriteLine(); } Console.ReadLine(); } }
Đây là kết quả của Chương trình C #:
NHAP SO HANG CUA VIEN KIM CUONG 3 * *** ***** *** *
Chương trình C # để minh họa hoạt động dịch chuyển bit sang trái
Toán tử cho phép lập trình để điều chỉnh một số nguyên bằng cách chuyển tất cả các bit của nó ở bên trái hoặc bên phải.
Đây là mã nguồn của Chương trình C #:
using System; class sample { public static void Main() { int x = 1024 * 1024 * 1024; uint p = 1024 * 1024 * 1024; int y = -42; Console.WriteLine("TOAN TU DICH CHUYEN BIT SANG TRAI :"); Console.WriteLine("{0},{1},{2}", x, x * 2, x << 1); Console.WriteLine("{0},{1},{2}", p, p * 2, p << 1); Console.WriteLine("{0},{1},{2}", x, x * 4, x << 2); Console.WriteLine("{0},{1},{2}", p, p * 4, p << 2); Console.WriteLine("{0},{1},{2}", y, y * 1024 * 1024 * 64, x << 26); Console.ReadLine(); } }
Đây là kết quả của Chương trình C #:
TOAN TU DICH CHUYEN BIT SANG TRAI : 1073741824,-2147483648,-2147483648 1073741824,2147483648,2147483648 1073741824,0,0 1073741824,0,0 -42,1476395008,0
Chương trình C # để đọc một lớp & hiển thị mô tả tương ứng
Chương trình sau sẽ cho bạn nhập vào một cấp độ. N cấp độ là S, nó in ra siêu sao, nếu cấp độ là A, nó in ra rất tốt, nếu cấp độ là B, nó in ra khá tốt, nếu cấp độ là Y, nó in thiếu xót, nếu cấp độ là F, nó in thất bại.
Đây là mã nguồn của Chương trình C #:
using System; using System.IO; class program { public static void Main() { char grade; Console.WriteLine("NHAP CAP DO(S,A,B,Y,F): \n"); grade = Convert.ToChar(Console.ReadLine()); switch (grade) { case 'S': Console.WriteLine(" SIEU SAO"); break; case 'A': Console.WriteLine(" RAT TOT"); break; case 'B': Console.WriteLine(" KHA TOT"); break; case 'Y': Console.WriteLine(" THEU XOT"); break; case 'F': Console.WriteLine(" THAT BAI"); break; default: Console.WriteLine("ERROR IN GRADE \n"); break; Console.ReadLine(); } } }
Đây là kết quả của Chương trình C #:
NHAP CAP DO(S,A,B,Y,F): A RAT TOT
Chương trình C # để tìm số lớn hơn giữa 2 con số
Đây là mã nguồn của Chương trình C #:
using System; class prog { public static void Main() { int a, b; Console.WriteLine("NHAP VAO 2 SO : "); a = Convert.ToInt32(Console.ReadLine()); b = Convert.ToInt32(Console.ReadLine()); if (a > b) { Console.WriteLine("{0} LA SO LON NHAT", a); } else { Console.WriteLine("{0}LA SO LON NHAT ", b); } Console.ReadLine(); } }
Đây là kết quả của Chương trình C #:
NHAP VAO 2 SO : 24 34 34 LA SO LON NHAT