CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DHCP – DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL
Chuẩn bị:
Máy 1: Linux, IP Address: 192.168.1.0/24
Máy 2: Windows, IP Address: 192.168.1.0/24
Máy 2: Windows, IP Address: 192.168.1.0/24
1. Cài và cấu hình DHCP server
Máy 1:
– Cài 2 gói: dhcp-3.0.5, dhcp-devel
#rpm -ivh /media/CentOS/dhcp-3.0.5-7.el5.i386.rpm
#rpm -ivh /media/CentOS/dhcp-devel-3.0.5-7.el5.i386.rpm
#rpm -ivh /media/CentOS/dhcp-devel-3.0.5-7.el5.i386.rpm
– Cấu hình
#vi /etc/dhcpd.conf //chưa có gì
– Copy file cấu hình mẩu vào /etc và cấu hình
#cp /usr/share/doc/dhcp-3.0.5/dhcpd.conf.sample /etc/dhcpd.conf //y: overwrite
#vi /etc/dhcpd.conf
#vi /etc/dhcpd.conf
Từ dòng 4 đến dòng 31: cấu hình cho một subnet (scope), nếu muốn tạo thêm một subnet thì copy từ dòng 4 đến dòng 31 và cấu hình thêm trên subnet này. (shift:4,31t31)
4 subnet 192.168.1.0 netmask 255.255.255.0 {
5
6 # — default gateway
7 option routers 192.168.1.1;
8 option subnet-mask 255.255.255.0;
9
10 option nis-domain “sinhvientot.net”;
11 option domain-name “sinhvientot.net”;
12 option domain-name-servers 203.113.131.1;
13
14 option time-offset -18000; # Eastern Standard Time
15 # option ntp-servers 192.168.1.1;
16 # option netbios-name-servers 192.168.1.1;
17 # — Selects point-to-point node (default is hybrid). Don’t change this unless
18 # — you understand Netbios very well
19 # option netbios-node-type 2;
20
21 range dynamic-bootp 192.168.1.120 192.168.1.220;
22 default-lease-time 21600;
23 max-lease-time 43200;
24
25 # we want the nameserver to appear at a fixed address
26 host ns {
27 next-server marvin.redhat.com;
28 hardware ethernet 12:34:56:78:AB:CD;
29 fixed-address 207.175.42.254;
30 }
31 }
5
6 # — default gateway
7 option routers 192.168.1.1;
8 option subnet-mask 255.255.255.0;
9
10 option nis-domain “sinhvientot.net”;
11 option domain-name “sinhvientot.net”;
12 option domain-name-servers 203.113.131.1;
13
14 option time-offset -18000; # Eastern Standard Time
15 # option ntp-servers 192.168.1.1;
16 # option netbios-name-servers 192.168.1.1;
17 # — Selects point-to-point node (default is hybrid). Don’t change this unless
18 # — you understand Netbios very well
19 # option netbios-node-type 2;
20
21 range dynamic-bootp 192.168.1.120 192.168.1.220;
22 default-lease-time 21600;
23 max-lease-time 43200;
24
25 # we want the nameserver to appear at a fixed address
26 host ns {
27 next-server marvin.redhat.com;
28 hardware ethernet 12:34:56:78:AB:CD;
29 fixed-address 207.175.42.254;
30 }
31 }
– Restart servive
#service dhcpd restart
– Port dhcp
#netstat –anp | grep dhcpd
Máy 2:
– Đặt địa chỉ IP động
Ipconfig /release
Ipconfig /renew
Ipconfig /all
Ipconfig /renew
Ipconfig /all
– Nếu Máy 2 là linux (cho nhận địa chỉ IP từ DHCP server):
#setup
Network configuration / eth0 / Use DHCP [*]
#service network restart
#ifconfig eth0 //xem địa chỉ IP được cấp
Máy 1:
– Kiểm soát các địa chỉ IP đang cấp phát
#cat /var/lib/dhcpd/dhcpd.leases
2. Địa chỉ IP chỉ định
vd: Cấp địa IP 192.168.1.200 cho Máy 2
Máy 2
Ipconfig /all // để xem địa chỉ MAC
Máy 1
#vi /etc/dhcpd.conf
25 # we want the nameserver to appear at a fixed address
26 host ns {
27 next-server marvin.redhat.com;
28 hardware ethernet 00:0c:29:91:08:b2;
29 fixed-address 192.168.1.200;
30 }
31 }
26 host ns {
27 next-server marvin.redhat.com;
28 hardware ethernet 00:0c:29:91:08:b2;
29 fixed-address 192.168.1.200;
30 }
31 }
Máy 2:
– Đặt địa chỉ IP động
Ipconfig /release
Ipconfig /renew
Ipconfig /all
Ipconfig /renew
Ipconfig /all